So Sánh Các Công Nghệ Ắc Quy Axit Chì
Do công nghệ khác nhau dẫn tới những tính năng cũng như ưu điểm, nhược điểm cho các dòng ắc quy axit chì kín khí khác nhau, ta sẽ phân tích và so sánh các công nghệ ắc quy axit chì kín khí đang có trên thị trường.
BẢNG PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH BA CÔNG NGHỆ ẮC QUY AXIT CHÌ
(AGM, AGM-GEL, PURE GEL)
Nội dung | AGM | AGM-GEL | GEL |
Khái niệm cơ bản | Ắc quy axit chì nước được sử dụng tấm các AGM (Absorb Glass Mat-Tấm bông sợi thủy tinh) nên được gọi là ắc quy AGM. | Ắc quy bán Gel (AGM-GEL) là ắc quy AGM được pha thêm một tỷ lệ Gel nhằm chống bay hơi axit, nhưng không chống được phân tầng axit, do tấm bông thủy tinh không có ke rãnh nên Gel không phủ kín hết bề mặt bản cực. | Ắc quy Gel thuần (Pure Gel): là sự cải tiến đột phá về công nghệ ắc quy, với tấm cách bằng nhựa tổng hợp (micropropous), dung dịch Gel cô đặc và cấu trúc vật liệu bản cực đăc biệt giúp cho ắc quy chịu nhiệt độ cao tốt hơn, sạc xả sâu tốt hơn, tổi thọ cao hơn 50% so với ắc quy AGM. |
Cấu tạo vỏ , nắp bình | ABS、PP | ABS、PP | ABS、PP |
Tấm cách bản cực | Được làm từ sợi thủy tinh, tạo kết cấu tấm bông thủy tinh có khả năng thẩm thấu dung dịch điện phân, quá trình trao đổi điện tích diễn ra nhanh, nội trở thấp. | Giống tấm cách của ắc quy AGM, | Được làm từ nhựa tổng (micropropous): PE-SiO2 hoặc PVC-SiO2, có khe rãnh giúp cho Gel phủ kín bề mặt bản cực. Đây là công nghệ đọc quyền của Đức ,có kết cấu chặt chẽ , bền vững ,độ hở thẩm thấu 2~3nm, cấu tạo chống ăn mòn trong môi trường hóa chất , tuổi thọ sử dụng tới 30 năm . Quá trình trao đổi dung dịch đạt 180ml/m2. |
Bản cực | – Cực dương (PbO2): được thiết kế hoạt hóa tốt trong môi trường dung dịch điện phân (H2SO4). – Cực Âm (Pb): bột chì được thiết kế phù hợp môi trường dung dịch điện phân (H2SO4) | Bản cực giống với bản cực ắc quy AGM | Cấu tạo hợp chất hóa học đặc biệt, đọ tinh khiết của chì cao hơn, được thiết kế đặc biệt cho môi trường dung dịch điện phân dạng Gel cô đặc, chịu được nhiệt độ cao, chống lão hóa, xả sâu tốt hơn giúp nâng cao tuổi thọ ắc quy. |
Dung dịch điện phân trong ắc quy | Dung dịch điện phân là hỗn hợp axit sunfuric và nước (H2SO4 + H2O) | Giống như dung dịch điện phân của ắc quy AGM, nhưng được pha thêm một tỉ lệ Gel nhỏ. Vì tấm cách làm bằng sợi thủy tinh (AGM) nên Gel không thể thẩm thấu được toàn bộ bề mặt bản cực. | Bột polycrystalline silicon (SiO2) tinh khiết nhập khẩu từ Đức, Nhật, được pha trộn với dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch keo, chống lại hiện tượng bay hơi và phân tầng axit của hai loại ắc quy AGM và bán Gel (AGM-GEL). |
Ưu điểm | Sử dụng trong môi trường luôn có điều hòa, số lần sạc xả ít, nội trở thấp, sạc nhanh đầy. | Giống như ắc quy AGM , nhưng số lần sạc xả cao hơn khoảng 10% so với ắc quy AGM (tùy ứng dụng) | Cấu tạo nguyên lệu đặc biệt nên ắc quy Gel thuần chịu được nhiệt dộ cao tốt hơn, số lần sạc xả sâu nhiều hơn, tuổi thọ cao hơn 50% so với ắc quy AGM và ắc quy bán Gel (AGM-GEL). |
Nhược điểm | Tuổi thọ sản phẩm là thấp nhất trong 3 loại, acid là dung dịch lỏng có thể xảy ra tình trạng chảy tràn nếu ắc quy hoạt động trong môi trường không phù hợp và dễ gây tình trạng phù nếu nhiết độ môi trường không đảm bảo | Một số hãng gọi là Ắc quy Gel, nếu không phân biệt rõ sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao ắc quy sẽ giảm tuổi thọ nhanh | Chi phí sản xuất cao hơn từ 15% dến 17% so với ắc quy AGM và ắc quy bán Gel (AGM-GEL) |
Ứng Dụng Của Ắc Quy Axít Chì Trong Thực Tế
Ắc quy axit chì có nhiều ứng dụng trong thực tế, nhất là với các thiết bị đòi hỏi nguồn điện ổn định và lưu trữ năng lượng dự phòng. Dưới đây là một số ứng dụng chính của ắc quy axit chì:
- Ắc quy ô tô & xe điện: Ắc quy axit chì là thành phần chính trong hệ thống khởi động xe hơi. Nó cung cấp nguồn điện để bật máy và cung cấp năng lượng cho các thiết bị điện tử bên trong xe, chẳng hạn như đèn, đài radio, và hệ thống thông tin và giải trí.
- Năng lượng dự phòng: Ắc quy axit chì được sử dụng trong các hệ thống dự phòng, chẳng hạn như UPS (Uninterruptible Power Supply), để cung cấp năng lượng trong trường hợp mất điện. Điều này quan trọng trong nhiều ngành, như công nghiệp, y tế và công nghệ thông tin, nơi mất điện có thể gây thiệt hại hoặc nguy cơ đến tính mạng của con người.
- Ứng dụng công nghiệp: Ắc quy axit chì được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, chẳng hạn như hệ thống dự phòng cho trạm điện, viễn thông, và sản xuất. Chúng cung cấp nguồn điện ổn định và đáng tin cậy trong môi trường công nghiệp quan trọng.
- Hệ thống năng lượng mặt trời và gió: Trong các hệ thống năng lượng tái tạo, ắc quy axit chì có thể được sử dụng để lưu trữ dư địa năng lượng từ các nguồn như năng lượng mặt trời hoặc gió. Điều này giúp cung cấp nguồn điện liên tục trong trường hợp mất nguồn điện do sự cố.
- Ứng dụng tàu điện ngầm và giao thông công cộng: Ắc quy axit chì cung cấp năng lượng cho hệ thống tàu điện ngầm và xe điện giao thông công cộng. Chúng đảm bảo hoạt động liên tục và an toàn của các phương tiện công cộng này.
- Ứng dụng trong hệ thống tiếp điểm đối với trạm biến áp: Trong hệ thống trạm biến áp điện lưới, ắc quy axit chì thường được sử dụng để cung cấp nguồn dự phòng để duy trì hoạt động của tiếp điểm và bảo vệ thiết bị trong trường hợp mất điện.
Mặc dù ắc quy axit chì có nhiều ứng dụng quan trọng, nhưng cần chú ý rằng chúng cần bảo dưỡng định kỳ và quản lý cẩn thận để đảm bảo hiệu suất tốt và an toàn.
Lưu ý rằng việc sử dụng và bảo quản ắc quy axit chì cần tuân thủ các quy tắc an toàn, vì chúng có thể gây ra rò rỉ axit và cần xử lý cẩn thận.
🔸Xem thêm các sản phẩm ắc quy axit chì tại: => https://pdc-tech.vn/danh-muc/ac-quy/